Sau khi xử lý sơ bộ lọc và làtôi mát, khí thải hữu cơ có nồng độ trung bình và cao đi vào rôto giai đoạn một và rôto giai đoạn hai để hấp phụ và cô đặc. Đến đây ta sẽ thu được khí sạch có thể thải ra ngoài theo tiêu chuẩn qua ống khói. Khí giải hấp có nồng độ cao do rôto tạo ra đi vào bể sấy khô để loại bỏ hoàn toàn độ ẩm sau khi thu hồi nhiệt. Chúng ta sẽ thu được dung môi không chứa nước sau khi khí thải khô ngưng tụ ở nhiệt độ cực thấp (có thể chọn từ -60 đến -10 °C tùy theo thành phần VOC). Khí thải ngưng tụ vẫn chứa một nồng độ nhất định của các thành phần VOC, và cuối cùng nó sẽ quay trở lại quy trình ống nạp đầu vào của thiết bị.
tính năng sản phẩm :
▶ Thích hợp cho lượng khí thải lớn có nồng độ trung bình đến cao và các điều kiện làm việc khác.
▶ Khí thải sẽ được thải ra ngoài theo tiêu chuẩn.
▶ Quyền lợi hồi phục cao.
▶ Thu hồi dung môi với hàm lượng nước 0,1% ~ 0,4%.
▶ Thiết kế tùy biến theo điều kiện làm việc, tiêu hao ít năng lượng, hoạt động liên tục 24h và ổn định.
▶ Chi phí bảo trì thấp và tuổi thọ cao.
Các ngành ứng dụng:
Thích hợp cho lĩnh vực xử lý khí thải với lượng khí lớn, nồng độ và giá trị thu hồi từ trung bình đến cao. Các ngành công nghiệp ứng dụng chính là sơn, băng keo, bao bì, in ấn, thợ điện, vật liệu cách nhiệt, vật liệu mới, lớp phủ, v.v.
Xử lý khối lượng không khí m 3 /h | Nồng độ xử lý phù hợp g/m 3 | Công suất hoạt động | Chi phí phục hồi (ví dụ, sưởi ấm bằng điện) | ||
4g/m22 3 | 8g/m22 3 | 4g/m 3 | 8g/m 3 | ||
~10000 | 3~12 | ~117 | ~224 | ~2,4 | ~2.2 |
~20000 | ~217 | ~421 | ~2.2 | ~2.1 | |
~30000 | ~294 | ~512 | ~2,0 | ~1,7 | |
~40000 | ~383 | ~591 | ~1,9 | ~1,5 |